ĐH Nông nghiệp Hà Nội có điểm trúng tuyển cao nhất là 21, ĐH Nội vụ là 18,5. Thí sinh trượt NV1 có nhiều cơ hội khi ĐH Nguyễn Trãi tuyển 1.200 chỉ tiêu NV2. Còn ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP HCM lấy đầu vào tăng 1-3 điểm.
ĐH Nông nghiệp Hà Nội lấy điểm sàn vào trường là 15,5 khối A; 16,5 khối B, C; và16 khối D. Riêng 4 ngành dưới đây điểm trúng tuyển riêng:
Ngành
|
Khối A
|
Khối B
|
Công nghệ sinh học
|
21
|
21
|
Công nghệ thực phẩm
|
20
|
21
|
Khoa học Môi trường
|
17
|
19,5
|
Quản lý đất đai
|
17
|
19
|
Thí sinh đăng ký dự thi vào 1 trong 4 ngành trên, đạt điểm trúng tuyển
vào trường nhưng không đủ điểm trúng tuyển vào ngành đã đăng ký sẽ được
chuyển sang các ngành khác cùng khối thi và có điểm trúng tuyển thấp
hơn. Khối A được chuyển vào ngành: Kỹ thuật cơ khí; Kỹ thuật điện, điện
tử; Công nghệ thông tin.
Đại học Nội vụ Hà Nội cũng thống nhất điểm trúng tuyển năm 2013 cho các ngành học như sau:
Mã ngành
|
Tên ngành học
|
Khối C
|
Khối D1
|
D340404
|
Ngành Quản trị nhân lực
|
18.5
|
17.5
|
D340406
|
Ngành Quản trị Văn phòng
|
17
|
16
|
D310205
|
Ngành Quản lý Nhà nước
|
16
|
15
|
D320202
|
Ngành Khoa học Thư viện
|
Theo điểm sàn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
|
|
D320303
|
Ngành Lưu trữ học
|
Thí sinh không trúng tuyển nhưng có điểm kế cận, có thể xin xét tuyển NV2 tại Hà
Nội và Đà Nẵng đối với ngành Khoa học Thư viện (D320202), Lưu trữ học
(D320303). Riêng ngành Quản trị nhân lực (D340404) và Ngành Quản trị Văn
phòng (D340406) sẽ ưu tiên xét tuyển NV2 học tại Đà Nẵng (cơ sở 2).
Những thí sinh đã đăng ký thi tại
trường chỉ cần đơn xin xét tuyển; thí sinh đăng ký thi tại các trường
khác phải có thêm Giấy chứng nhận kết quả thi đại học năm 2013 (bản
chính), phong bì thư đã dán đủ tem thông tin cần thiết (điện thoại liên
lạc nếu có) và lệ phí xét tuyển (30.000 đồng một hồ sơ. Trường sẽ xét tuyển NV2 theo điểm thi từ cao xuống thấp, đến khi hết chỉ tiêu.
ĐH Nguyễn Trãi xét tuyển 1.200 chỉ tiêu NV2 đại học,
cao đẳng các ngành: Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Tài
chính Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán… Thời gian kéo dài đến
10/9. Cụ thể:
Xét tuyển đại học, cao đẳng chính quy:
STT
|
Ngành đào tạo
|
Mã trường
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Điểm xét tuyển
(Đã tính điểm ưu tiên) |
||
Hệ đại học chính quy - 1.000 chỉ tiêu
|
|||||||
1
|
Kiến trúc
|
NTU
|
D52580102
|
V, H
|
Khối V: 13
(Toán x1.5, Vẽ x2)
Khối H: 14 điểm
(2 môn vẽ x2)
|
||
2
|
Thiết kế đồ họa
|
D52210403
|
|||||
3
|
Thiết kế nội thất
|
D52210405
|
|||||
4
|
Tài chính Ngân hàng
|
D52340201
|
A, A1, D1
|
Khối A, A1:13
Khối D1,2,3,4: 13.5
|
|||
5,
|
Quản trị kinh doanh
|
D52340101
|
|||||
6
|
Kế toán
|
D52340301
|
|||||
Hệ cao đẳng chính quy - 200 chỉ tiêu
|
|||||||
1
|
Thiết kế đồ họa
|
NTU
|
C51210403
|
V, H
|
Khối V: 10
(Toán x1.5, Vẽ x2)
Khối H: 12 điểm
(2 môn vẽ x2)
|
||
2
|
Thiết kế nội thất
|
C51210405
|
|||||
3
|
Tài chính Ngân hàng
|
C51340201
|
A, A1, D1
|
Khối A, A1: 10
Khối D1,2,3,4: 10
|
|||
4
|
Quản trị kinh doanh
|
C51340101
|
|||||
5
|
Kế toán
|
C51340301
|
Năm nay, đầu vào các ngành của ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP HCM tăng 1 - 3 điểm. Còn điểm chuẩn của các ngành thuộc hệ CĐ lấy bằng điểm sàn của Bộ GD&ĐT. Ngoài ra, trường dành 1.000 chỉ tiêu xét tuyển NV2 hệ ĐH và 1.300 chỉ tiêu cho hệ CĐ. Điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển NV1.
Ngành
|
A
|
A1
|
B
|
D1
|
Quản trị kinh doanh |
16
|
16
|
16
|
|
Tài chính – Ngân hàng |
15
|
15
|
15
|
|
Kế toán |
15
|
15
|
15
|
|
Công nghệ thông tin |
14.5
|
14.5
|
14.5
|
|
Kỹ thuật Điện - Điện tử |
13
|
13
|
||
Công nghệ chế tạo máy |
13
|
13
|
||
Công nghệ thực phẩm |
19.5
|
19.5
|
20.5
|
|
Đảm bảo chất lượng và ATTP |
18.5
|
18.5
|
19
|
|
Công nghệ Chế biến thủy sản |
15.5
|
15.5
|
16
|
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
17.5
|
17.5
|
18.5
|
|
Công nghệ Kỹ thuật môi trường |
16.5
|
16.5
|
17.5
|
|
Công nghệ sinh học |
18.5
|
18.5
|
19
|