HotLine: 04.3995.5533

Thứ Sáu, 11 tháng 9, 2015

Nhiều ngành khó tuyển sinh

Các ngành nghệ thuật, dù chỉ tiêu lên đến vài chục nhưng lượng thí sinh nộp hồ sơ chỉ đếm trên đầu ngón tay.

Ông Đỗ Hồng Cường, trưởng phòng đào tạo ĐH Thủ đô cho biết, trường đã tuyển sinh được hơn 90% chỉ tiêu, đợt tiếp theo tuyển khoảng 30 thí sinh nữa. Tuy nhiên, từ nhiều năm nay, một số ngành đào tạo vẫn khó tuyển như ngành Họa, Nhạc, Thể dục dù thành phố vẫn có nhu cầu tuyển dụng giáo viên cho khối tiểu học.

"Năm nay chúng tôi mới tuyển được 10 thí sinh ngành Nhạc, Thể dục hy vọng được 15 em còn Họa thì không có em nào đăng ký. Đây đều là những ngành đòi hỏi chi phí đào tạo lớn nhưng xã hội vẫn không quan tâm đến những ngành này", ông Cường nói.
Theo ông Cường, nguyên nhân có thể do thu nhập của giáo viên những ngành này sau khi ra trường thấp so với những ngành khác nên không thu hút được thí sinh. Tuy tuyển sinh khó khăn, nhưng theo ông Cường, vì nhiệm vụ của trường là đào tạo nhân lực cung cấp cho thủ đô nên vẫn phải tuyển sinh.
"Sang năm chúng tôi sẽ tăng cường truyền thông để thí sinh hiểu rõ hơn về những ngành nghề này", ông Cường cho hay.
Khó tuyển sinh các ngành nghệ thuật là thực trạng chung tại các trường. ĐH Sư phạm Hà Nội đến ngày kết thúc nhận hồ sơ đợt 2, dù tuyển 32 chỉ tiêu nhưng ngành Sư phạm nghệ thuật mới chỉ có một hồ sơ nộp vào.
Ngành Kỹ thuật Hóa dầu ở Đại học Đại Nam cũng không tuyển được thí sinh dù đã được đầu tư nhiều phòng thí nghiệm đắt tiền. Trưởng phòng đào tạo Lê Thị Thanh Hương cho biết, trường phải gọi điện sang ĐH Mỏ Địa chất để hỏi thăm tình hình thì được biết ngành này ở trường Mỏ cũng rất khó tuyển sinh.
Các ngành Nông, Lâm, Ngư cũng trong tình trạng hẩm hiu khi nguồn tuyển không dồi dào như những năm trước. ĐH Lâm nghiệp Việt Nam đợt 1 chỉ tuyển được 600/2.850 chỉ tiêu cơ sở 1. Đợt 2 cũng mới tuyển được 679 chỉ tiêu. Như vậy trường còn hàng nghìn chỉ tiêu cho đợt xét tuyển thứ 3 với điểm nhận hồ sơ hầu hết chỉ bằng điểm sàn. Cụ thể:
TTTên trường, Ngành họcMã ngànhKhối A00: Toán, Lý, HóaKhối A01: Toán, Lý, T.AnhKhối D01: Toán, Văn, T.AnhKhối B00: Toán, Hóa, SinhChỉ tiêu
I.CƠ SỞ CHÍNH - HÀ NỘI. Địa chỉ: Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội.
I.1Các ngành đào tạo đại học: 
1Công nghệ sinh họcD42020115,015,015,015,030
2Khoa học môi trườngD44030115,015,015,015,0100
3Quản lý tài nguyên thiên nhiên* (Tiếng Anh)ED85010116,016,016,016,020
4Quản lý tài nguyên thiên nhiên* (Tiếng Việt)D85010115,015,015,015,0100
5Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin)D48010415,015,015,0 30
6Quản lý đất đaiD85010315,015,015,015,0100
7Kế toánD34030115,015,015,0 100
8Quản trị kinh doanhD34010115,015,015,0 50
9Kinh tếD31010115,015,015,0 50
10Kinh tế Nông nghiệpD62011515,015,015,0 30
11Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm)D62021115,015,015,015,040
12Lâm sinhD62020515,015,015,015,0100
13Lâm nghiệpD62020115,015,015,015,090
14Khuyến nôngD62010215,015,015,015,040
15Thiết kế công nghiệpD21040215,015,015,0 40
16Thiết kế nội thấtD21040515,015,015,0 70
17Kiến trúc cảnh quanD58011015,015,015,0 70
18Lâm nghiệp đô thịD62020215,015,015,015,080
19Kỹ thuật công trình xây dựngD58020115,015,015,0 100
20Công nghệ kỹ thuật cơ điện tửD51020315,015,015,0 40
21Công nghệ kỹ thuật ô tôD51020515,015,015,0 40
22Công thôn (Công nghiệp phát triển nông thôn)D51021015,015,015,0 40
23Kỹ thuật cơ khí (Công nghệ chế tạo máy)D52010315,015,015,0 40
24Công nghệ vật liệuD51540215,015,015,015,040
25Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ)D54030115,015,015,015,070
II.CƠ SỞ 2 - ĐỒNG NAI. Địa chỉ: Trảng Bom, huyện Trảng, Đồng Nai.
II.1.Các ngành đào tạo Đại học: 
1Kế toánD34030115,015,015,0 20
2Quản trị kinh doanhD34010115,015,015,0 20
3Quản lý đất đaiD85010315,015,015,015,020
4Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ)D54030115,015,015,015,020
5Khoa học môi trườngD44030115,015,015,015,020
6Lâm sinhD62020515,015,015,015,020
7Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm)D62021115,015,015,015,020
8Thiết kế nội thấtD21040515,015,015,0 20
9Kiến trúc cảnh quanD58011015,015,015,0 20
10Công nghệ sinh họcD42020115,015,015,015,020
11Kỹ thuật công trình xây dựngD58020115,015,015,0 20
II.2Các ngành đào tạo Cao đẳng: 
1Kế toánC34030112,012,012,0 15
2Quản trị kinh doanhC34010112,012,012,0 15
3Quản lý đất đaiC85010312,012,012,012,015
4Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ)C54030112,012,012,012,020
5Khoa học môi trườngC44030112,012,012,012,020
6Lâm sinhC62020512,012,012,012,015
7Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm)C62021112,012,012,012,020
8Thiết kế nội thấtC21040512,012,012,0 20
9Kiến trúc cảnh quanC58011012,012,012,0 20
Ngày 10/9 các trường sẽ công bố điểm trúng tuyển đợt xét tuyển thứ 2. Đợt 3, các trường nhận đăng ký từ 11/9 đến 21/9, công bố kết quả trước 24/9. Đợt 4, các trường chưa tuyển đủ chỉ tiêu chủ động công bố thời gian nhận đăng ký từ 25/9 đến 15/10 và công bố kết quả trước 19/10. Tuyển sinh ĐH, CĐ 2015 kết thúc ngày 20/10.
Từ 20/10, các trường CĐ chưa tuyển đủ chỉ tiêu, chủ động công bố thời gian nhận đăng ký xét tuyển và công bố kết quả trước 20/11. Tuyển sinh CĐ kết thúc ngày 21/11.